Chú Lăng Nghiêm: Nguồn gốc, ý nghĩa và lợi ích khi niệm chú 

chu lang nghiem

Chú Lăng Nghiêm được cho là “Vương miện của Đức Phật”, do đó rất được nhiều người lựa chọn để trì tụng hằng ngày nhằm loại bỏ phiền não, đẩy lùi nghiệp quả. Hãy cùng tìm hiểu thông tin cụ thể hơn về chú Lăng Nghiêm thông qua bài viết được chia sẻ bởi Vật phẩm Phật Giáo dưới đây. 

chu lang nghiem

Thần chú Lăng Nghiêm được hiểu là bản chất nguyên thủy chúng sinh ( Phật tánh) 

I. Chú Lăng Nghiêm là gì?

Chú Lăng Nghiêm là loại thần chú dài nhất và lâu đời nhất của Phật giáo. Trong một số tài liệu có ghi chép rằng chú Lăng Nghiêm chưa được biết đến ở Tây Tạng, tuy nhiên một số sách lại chỉ ra loại chú này có trong kinh điển Phật giáo Kim Cương thừa.

Lăng Nghiêm Chú bao gồm 5 bộ, mỗi bộ là một phương. Nhờ có ánh sáng của chú Lăng Nghiêm mà chánh pháp mới có thể tồn tại. Chú không những dài mà còn rất khó học, buộc tất cả các tăng ni đều phải học thuộc.

chu lang nghiem

Theo chú Lăng Nghiêm, bản chất nguyên thủy của chúng sinh từ trước đến nay luôn thanh tịnh

Tuy thần chú dài và khó, nhưng nếu chuyên tâm tụng niệm thì sẽ đem đến nhiều lợi ích. Do đó, nếu như bạn hiểu được ý nghĩa của chú thì chắc chắn bạn có nhân duyên, vạn kiếp mới có thể gặp. Phần lớn các chùa đều tụng chú Lăng Nghiêm vào khóa lễ sáng. 

II. Nguồn gốc của chú Lăng Nghiêm

Chú Lăng Nghiêm có tên tiếng Phạn là Shurangama Mantra. Trong chương đầu của chú có giải thích về nguồn gốc của thần chú. Trong đó, kinh Lăng Nghiêm có từ khi Phật Thích Ca Mâu Ni cứu Tôn Giả A Nan ( Ananda). Trong Nhục Kế trên đỉnh đầu phát ra luồng ánh sáng vô cùng màu nhiệm.

chu lang nghiem

Chú Lăng Nghiêm – thần chú đẩy lùi uy lực ma quỷ, diệt trừ phiền não

Trong ánh sáng tỏa ra hoa sen ngàn cánh có một vị Như Lai ngồi trên bông sen. Sau đó, tất cả mười phương chư Phật đều được xuất sinh từ thần chú Lăng Nghiêm. Về sau, mười phương Đức Như Lai đều nương chú này mà thành tựu đạo vô thượng đẳng chánh giác.

III. Thần chú Lăng Nghiêm bản tiếng Việt

Sau đây là bản chú Lăng Nghiêm được dịch từ Âm Phạn, Âm Hán và Âm Việt được sử dụng chính thức trong các Kinh điển hay những nghi thức tụng niệm phổ biến tại Việt Nam và hải ngoại:

Nam-Mô-Lăng-Nghiêm Hội-Thượng Phật Bồ Tát ( 3 lần )

Diệu trạm tổng trì bất động tôn,

Thủ-Lăng-Nghiêm-Vương thế hi hữu,

Tiêu Ngã ức kiếp điên-đảo tưởng.

Bất lịch tăng-kỳ hoạch pháp thân,

Nguyện kim đắc quả thành bảo-vương,

Hườn độ như thị hằng sa chúng,

Tương thử thâm tâm phụng trần sát,

Thị tắc danh vị báo Phật ân:

Phục thỉnh Thế-Tôn vị chứng minh,

Ngũ-trược ác-thế thệ tiên nhập,

Như nhứt chúng sanh vị thành Phật,

Chung bất ư thử thủ nê-hoàn.

Đại –hùng đại -lực đại -từ-bi,

Hi cánh thẩm trừ vi-tế hoặc,

Linh ngã tảo đăng vô -thượng giác,

Ư thập phương giới tọa đạo tràng ;

Thuấn nhã đa tánh khả tiêu vong,

Thước –ca –ra tâm vô động chuyển.

 

Nam-mô thường-trụ thập-phương Phật.

Nam-mô thường-trụ thập-phương Pháp.

Nam-mô thường-trụ thập-phương Tăng.

Nam-mô Thích-Ca Mâu-Ni Phật.

Nam-mô Phật Đảnh Thủ-Lăng-Nghiêm.

Nam-mô Quán-Thế-Âm Bồ-Tát.

Nam-mô Kim-Cang-Tạng Bồ-Tát.

 

Nhĩ thời Thế-Tôn,

Tùng nhục-kế trung,

Dõng bá bảo-quang,

Quang trung dõng xuất ,

Thiên diệp bảo liên,

Hữu hóa Như-Lai,

Tọa bảo hoa trung,

Đảnh phóng thập đạo,

Bá bảo quang-minh,

Nhứt nhứt quang-minh,

Giai biến thị hiện,

Thập hằng hà sa,

Kim-Cang mật tích,

Kình sơn trì sử,

Biến hư-không giới,

Đại chúng ngưỡng quan,

Ủy ái kiêm bảo,

Cầu Phật ai hựu,

Nhứt tâm thính Phật,

Vô-kiến đảnh tướng ,

Phóng quang như Lai,

Tuyên thuyết thần chú:

Đệ Nhất 

  1. Nam-mô tát đát tha
  2. Tô già đa da
  3. A ra ha đế
  4. Tam-miệu tam bồ đà tỏa
  5. Nam mô tát đát tha
  6. Phật đà cu tri sắc ni sam
  7. Nam-mô tát bà
  8. Bột đà bột địa
  9. Tát đa bệ tệ
  10. Nam-mô tát đa nẩm
  11. Tam-miệu tam bồ đà
  12. Cu tri nẩm
  13. Ta xá ra bà ca
  14. Tăng già nẩm
  15. Nam-mô lô kê A-La-Hán đa nẩm.
  16. Nam-mô tô lô đa ba na nẩm.
  17. Nam-mô ta yết rị đà dà di nẩm.
  18. Nam-mô lô kê tam-miệu dà đa nẩm.
  19. Tam-miệu dà ba ra
  20. Ðể ba đa na nẩm.
  21. Nam-mô đề bà ly sắc nỏa.
  22. Nam-mô tất đà da
  23. Tỳ địa da
  24. Ðà ra ly sắc nỏa.
  25. Xá ba noa
  26. Yết ra ha
  27. Ta ha ta ra ma tha nẩm
  28. Nam-mô bạt ra ha ma ni
  29. Nam-mô nhơn dà ra da
  30. Nam-mô bà dà bà đế
  31. Lô đà ra da.
  32. Ô ma bát đế
  33. Ta hê dạ da.
  34. Nam-mô bà dà bà đế
  35. Na ra dả
  36. Noa da
  37. Bàn dá ma ha tam mộ đà da
  38. Nam-mô tất yết rị đa da
  39. Nam-mô bà dà bà đế
  40. Ma ha ca ra da
  41. Ðịa rị bác lặc na
  42. Dà ra tỳ đà ra
  43. Ba noa ca ra da.
  44. A địa mục đế
  45. Thi ma xá na nê
  46. Bà tất nê
  47. Ma đát rị dà noa
  48. Nam-mô tất yết rị đa da
  49. Nam-mô bà dà bà đế
  50. Ða tha dà đa câu ra da
  51. Nam-mô bát đầu ma câu ra da.
  52. Nam-mô bạc xà ra câu ra da.
  53. Nam-mô ma ni câu ra da
  54. Nam-mô dà xà câu ra da
  55. Nam-mô bà dà bà đế
  56. Ðế rị trà
  57. Du ra tây na.
  58. Ba ra ha ra noa ra xà da
  59. Ða tha dà đa da
  60. Nam-mô bà dà bà đế
  61. Nam-mô A di đa bà da
  62. Ða tha dà đa da
  63. A ra ha đế.
  64. Tam-miệu tam bồ đà da
  65. Nam-mô bà dà bà đế
  66. A sô bệ da
  67. Ða tha dà đa da
  68. A ra ha đế
  69. Tam-miệu tam bồ đà da
  70. Nam-mô bà dà bà đế
  71. Bệ xa xà da
  72. Câu lô phệ trụ rị da
  73. Bác ra bà ra xà da
  74. Ða tha dà đa da.
  75. Nam-mô bà dà bà đế
  76. Tam bổ sư bí đa
  77. Tát lân nại ra lặc xà da
  78. Ða tha dà đa da
  79. A ra ha đế
  80. Tam-miệu tam bồ đà da
  81. Nam-mô bà dà bà đế
  82. Xá kê dã mẫu na duệ
  83. Ða tha dà đa da
  84. A ra ha đế
  85. Tam-miệu tam bồ đà da
  86. Nam-mô bà dà bà đế
  87. Lặc đát na kê đô ra xà da
  88. Ða tha dà đa da
  89. A ra ha đế
  90. Tam-miệu tam bồ đà da
  91. Ðế biều
  92. Nam-mô tát yết rị đa
  93. ế đàm bà dà bà đa
  94. Tát đác tha dà đô sắc ni sam
  95. Tát đác đa bát đác lam
  96. Nam-mô a bà ra thị đam
  97. Bác ra đế
  98. Dương kỳ ra
  99. Tát ra bà
  100. Bộ đa yết ra ha
  101. Ni yết ra ha
  102. Yết ca ra ha ni
  103. Bạt ra bí địa da
  104. Sất đà nể
  105. A ca ra
  106. Mật rị trụ
  107. Bát rị đác ra da
  108. Nảnh yết rị
  109. Tát ra bà
  110. Bàn đà na
  111. Mục xoa ni
  112. Tát ra bà
  113. Ðột sắc tra
  114. Ðột tất phạp
  115. Bát na nể
  116. Phạt ra ni
  117. Giả đô ra
  118. Thất đế nẩm
  119. Yết ra ha
  120. Ta ha tát ra nhã xà
  121. Tỳ đa băng ta na yết rị
  122. A sắc tra băng xá đế nẩm
  123. Na xoa sát đác ra nhã xà
  124. Ba ra tát đà na yết rị
  125. A sắc tra nẩm
  126. Ma ha yết ra ha nhã xà
  127. Tỳ đa băng tát na yết rị
  128. Tát bà xá đô lô
  129. Nể bà ra nhã xà
  130. Hô lam đột tất phạp
  131. Nan giá na xá ni
  132. Bí sa xá
  133. Tất đác ra
  134. A kiết ni
  135. Ô đà ca ra nhã xà
  136. A bát ra thị đa câu ra
  137. Ma ha bác ra chiến trì
  138. Ma ha điệp đa
  139. Ma ha đế xà

140 Ma ha thuế đa xà bà ra

  1. Ma ha bạt ra bàn đà ra
  2. Bà tất nể
  3. A rị da đa ra
  4. Tỳ rị câu tri
  5. Thệ bà tỳ xà da
  6. Bạt xà ra ma lễ để
  7. Tỳ xá lô đa
  8. Bột đằng dõng ca
  9. Bạt xà ra chế hắt na a giá
  10. Ma ra chế bà
  11. Bát ra chất đa
  12. Bạt xà ra thiện trì
  13. Tỳ xá ra giá
  14. Phiến đa xá
  15. Bệ để bà
  16. Bổ thị đa
  17. Tô ma lô ba
  18. Ma ha thuế đa
  19. A rị da đa ra
  20. Ma ha bà ra a bác ra
  21. Bạt xà ra thương yết ra chế bà
  22. Bạt xà ra câu ma rị
  23. Câu lam đà rị
  24. Bạt xà ra hắt tát đa giá
  25. Tỳ địa da
  26. Kiền dá na
  27. Ma rị ca
  28. Khuất tô mẫu
  29. Bà yết ra đá na
  30. Bệ lô giá na
  31. Câu rị da
  32. Dạ ra thố
  33. Sắc ni sam
  34. Tỳ chiếc lam bà ma ni giá.
  35. Bạt xà ra ca na ca ba ra bà.
  36. Lồ xà na
  37. Bạt xà ra đốn trỉ giá
  38. Thuế đa giá
  39. Ca ma ra
  40. Sát sa thi
  41. Ba ra bà.
  42. ế đế di đế
  43. Mẫu đà ra
  44. Yết noa.
  45. Ta bệ ra sám
  46. Quật phạm đô
  47. ấn thố na mạ mạ tỏa.

Ðệ Nhị

  1. Ô Hồng
  2. Rị sắc yết noa
  3. Bác lặc xá tất đa
  4. Tát đác tha
  5. Già đô sắc ni sam
  6. Hổ hồng đô lô ung
  7. Chiêm bà na
  8. Hổ hồng đô lô ung
  9. Tất đam bà na
  10. Hổ hồng đô lô ung
  11. Ba ra sắc địa da
  12. Tam bác xoa
  13. Noa yết ra
  14. Hổ hồng đô lô ung
  15. Tát bà dược xoa
  16. Hắt ra sát ta
  17. Yết ra ha nhã xà
  18. Tỳ đằng băng tát na yết ra
  19. Hổ hồng đô lô ung
  20. Giả đô ra
  21. Thi để nẩm
  22. Yết ra ha
  23. Ta ha tát ra nẩm
  24. Tỳ đằng băng tát na ra
  25. Hổ hồng đô lô ung
  26. Ra xoa
  27. Bà già phạm
  28. Tát đác tha
  29. Già đô sắc ni sam
  30. Ba ra điểm
  31. Xà kiết rị
  32. Ma ha ta ha tát ra
  33. Bột thọ ta ha tát ra
  34. Thất rị sa
  35. Câu tri ta ha tát nê
  36. Ðế lệ a tệ đề thị bà rị đa
  37. Tra tra anh ca
  38. Ma ha bạt xà lô đà ra
  39. Ðế rị bồ bà na
  40. Man trà ra
  41. Ô hồng
  42. Ta tất đế
  43. Bạt bà đô
  44. Mạ mạ
  45. ấn thố na mạ mạ tỏa.

Ðệ Tam

  1. Ra xà bà dạ
  2. Chủ ra bạt dạ
  3. A kỳ ni bà dạ
  4. Ô đà ca bà dạ
  5. Tỳ xa bà dạ
  6. Xá tát đa ra bà dạ
  7. Bà ra chước yết ra bà dạ
  8. Ðột sắc xoa bà dạ
  9. A xá nể bà dạ
  10. A ca ra
  11. Mật rị trụ bà dạ
  12. Ðà ra nị bộ di kiếm
  13. Ba già ba đà bà dạ
  14. Ô ra ca bà đa bà dạ
  15. Lặc xà đàn trà bà dạ
  16. Na dà bà dạ
  17. Tỳ điều đát bà dạ
  18. Tô ba ra noa bà dạ
  19. Dược xoa yết ra ha
  20. Ra xoa tư yết ra ha
  21. Tất rị đa yết ra ha
  22. Tỳ xá giá yết ra ha
  23. Bô đa yết ra ha
  24. Cưu bàn trà yết ra ha
  25. Bổ đơn na yết ra ha
  26. Ca tra bổ đơn na yết ra ha
  27. Tất kiền độ yết ra ha
  28. A bá tất ma ra yết ra ha
  29. Ô đàn ma đà yết ra ha
  30. Xa dạ yết ra ha
  31. Hê rị bà đế yết ra ha
  32. Xả đa ha rị nẩm
  33. Yết bà ha rị nẩm
  34. Lô địa ra ha rị nẩm
  35. Mang ta ha rị nẩm
  36. Mê đà ha rị nẩm
  37. Ma xà ha rị nẩm
  38. Xà đa ha rị nữ
  39. Thị tỷ đa ha rị nẩm
  40. Tỳ đa ha rị nẩm
  41. Bà đa ha rị nẩm
  42. A du giá ha rị nữ
  43. Chất đa ha rị nữ
  44. Ðế sam tát bệ sam
  45. Tát bà yết ra ha nẩm
  46. Tỳ đà dạ xà
  47. Sân đà dạ di
  48. Kê ra dạ di
  49. Ba rị bạt ra giả ca
  50. Hất rị đởm
  51. Tỳ đà dạ xà
  52. Sân đà dạ di
  53. Kê ra dạ di
  54. Trà diễn ni
  55. Hất rị đởm
  56. Tỳ đà dạ xà
  57. Sân đà dạ di
  58. Kê ra dạ di
  59. Ma ha bát du bát đác dạ
  60. Lô đà ra
  61. Hất rị đởm
  62. Tỳ đà dạ xà
  63. Sân đà dạ di
  64. Kê ra dạ di
  65. Na ra dạ noa
  66. Hất rị đởm
  67. Tỳ đà dạ xà
  68. Sân đà dạ di
  69. Kê ra dạ di
  70. Ðát đỏa dà lô trà tây
  71. Hất rị đởm
  72. Tỳ đà dạ xà
  73. Sân đà dạ di
  74. Kê ra dạ di
  75. Ma ha ca ra
  76. Ma đác rị già noa
  77. Hất rị đởm
  78. Tỳ đà dạ xà
  79. Sân đà dạ di
  80. Kê ra dạ di
  81. Ca ba rị ca
  82. Hất rị đởm
  83. Tỳ đà dạ xà
  84. Sân đà dạ di.
  85. Kê ra dạ di
  86. Xà dạ yết ra
  87. Ma độ yết ra
  88. Tát bà ra tha ta đạt na
  89. Hất rị đởm
  90. Tỳ đà dạ xà
  91. Sân dà dạ di
  92. Kê ra dạ di
  93. Giả đốt ra
  94. Bà kỳ nể
  95. Hất rị đởm
  96. Tỳ đà dạ xà
  97. Sân đà dạ di
  98. Kê ra dạ di
  99. Tỳ rị dương hất rị tri
  100. Nan đà kê sa ra
  101. Dà noa bác đế
  102. Sách hê dạ
  103. Hất rị đởm
  104. Tỳ đà dạ xà
  105. Sân đà dạ di
  106. Kê ra dạ di
  107. Na yết na xá ra bà noa
  108. Hất rị đởm
  109. Tỳ đà dạ xà
  110. Sân đà dạ di
  111. Kê ra dạ di
  112. A-la-hán
  113. Hất rị đởm
  114. Tỳ đà dạ xà
  115. Sân đà dạ di
  116. Kê ra dạ di
  117. Tỳ đa ra dà
  118. Hất rị đởm
  119. Tỳ đà dạ xà
  120. Sân đà dạ di
  121. Kê ra dạ di
  122. Bạt xà ra ba nể
  123. Câu hê dạ câu hê dạ
  124. Ca địa bát đế
  125. Hất rị đởm
  126. Tỳ đà dạ xà
  127. Sân đà dạ di
  128. Kê ra dạ di
  129. Ra xoa vỏng
  130. Bà dà phạm
  131. ấn thố na mạ mạ tỏa

Ðệ Tứ

  1. Bà dà phạm
  2. Tát đác đa bát đác ra
  3. Nam-mô tý đô đế
  4. A tất đa na ra lặc ca
  5. Ba ra bà
  6. Tất phổ tra
  7. Tỳ ca tát đác đa bát đế rị
  8. Thập Phật ra thập Phật ra
  9. Ðà ra đà ra
  10. Tần đà ra tần đà ra
  11. Sân đà sân đà
  12. Hổ hồng hổ hồng.
  13. Phấn tra phấn tra phấn tra phấn tra phấn tra.
  14. Ta ha
  15. Hê hê phấn
  16. A mâu ca da phấn
  17. A ba ra đề ha da phấn
  18. Ba ra bà ra đà phấn
  19. A tố ra
  20. Tỳ đà ra
  21. Ba ca phấn
  22. Tát bà đề bệ tệ phấn
  23. Tát bà na dà tệ phấn
  24. Tát bà dược xoa tệ phấn
  25. Tát bà kiền thát bà tệ phấn
  26. Tát bà bổ đơn na tệ phấn
  27. Ca tra bổ đơn na tệ phấn
  28. Tát bà đột lang chỉ đế tệ phấn.
  29. Tát bà đột sáp tỷ lê
  30. Hất sắc đế tệ phấn
  31. Tát bà thập bà lê tệ phấn
  32. Tát bà a bá tất ma lê tệ phấn
  33. Tát bà xá ra bà noa tệ phấn.
  34. Tát bà địa đế kê tệ phấn
  35. Tát bà đát ma đà kê tệ phấn
  36. Tát bà tệ đà da
  37. Ra thệ giá lê tệ phấn
  38. Xà dạ yết ra
  39. Ma độ yết ra
  40. Tát bà ra tha ta đà kê tệ phấn.
  41. Tỳ địa dạ
  42. Giá lê tệ phấn
  43. Giả đô ra
  44. Phược kỳ nể tệ phấn
  45. Bạt xà ra
  46. Câu ma rị;
  47. Tỳ đà dạ
  48. La thệ tệ phấn
  49. Ma ha ba ra đinh dương
  50. Xoa kỳ rị tệ phấn
  51. Bạt xà ra thương yết ra dạ
  52. Ba ra trượng kỳ ra xà da phấn
  53. Ma ha ca ra dạ
  54. Ma ha mạt đát rị ca noa
  55. Nam-mô ta yết rị đa da phấn.
  56. Tỷ sắc noa tỳ duệ phấn
  57. Bột ra ha mâu ni duệ phấn
  58. A kỳ ni duệ phấn
  59. Ma ha yết rị duệ phấn
  60. yết ra đàn tri duệ phấn
  61. Miệc đát rị duệ phấn
  62. Lao đát rị duệ phấn
  63. Giá văn trà duệ phấn
  64. Yết la ra đác rị duệ phấn.
  65. Ca bát rị duệ phấn
  66. A địa mục chất đa
  67. Ca thi ma xá na
  68. Bà tư nể duệ phấn
  69. Diễn kiết chất
  70. Tát đỏa bà tỏa
  71. Mạ mạ ấn thố na mạ mạ tỏa 

Ðệ Ngũ 

  1. Ðột sắc tra chất đa
  2. A mạt đác rị chất đa
  3. Ô xà ha ra
  4. Dà ba ha ra
  5. Lô địa ra ha ra
  6. Ta bà ha ra
  7. Ma xà ha ra
  8. Xà đa ha ra
  9. Thị tỉ đa ha ra
  10. Bạt lược dạ ha ra
  11. Kiền đà ha ra
  12. Bố sữ ba ha ra
  13. Phả ra ha ra
  14. Bà tả ha ra
  15. Bát ba chất đa
  16. Ðột sắc tra chất đa.
  17. Lao đà ra chất đa
  18. Dược xoa yết ra ha
  19. Ra sát ta yết ra ha
  20. Bế lệ đa yết ra ha
  21. Tỳ xá giá yết ra ha
  22. Bộ đa yết ra ha
  23. Cưu bàn trà yết ra ha
  24. Tất kiền đà yết ra ha
  25. Ô đát ma đà yết ra ha
  26. Xa dạ yết ra ha
  27. A bá tất ma ra yết ra ha.
  28. Trạch khê cách
  29. Trà kỳ ni yết ra ha
  30. Rị Phật đế yết ra ha
  31. Xà di ca yết ra ha
  32. Xá câu ni yết ra ha
  33. Lao đà ra
  34. Nan địa ca yết ra ha
  35. A lam bà yết ra ha
  36. Kiền độ ba ni yết ra ha
  37. Thập phạt ra
  38. Yên ca hê ca
  39. Trị đế dược ca
  40. Ðát lệ đế dược ca
  41. Giả đột thác ca
  42. Ni đề thập phạt ra
  43. Tỉ sam ma thập phạt ra
  44. Bạt để ca
  45. Tỷ để ca
  46. Thất lệ sắc mật ca
  47. Ta nể bát để ca
  48. Tát bà thập phạt ra
  49. Thất lô kiết đế
  50. Mạt đà bệ đạt lô chế kiếm
  51. A ỷ lô kiềm
  52. Mục khê lô kiềm
  53. Yết rị đột lô kiềm
  54. Yết ra ha
  55. Yết lam yết noa du lam
  56. Ðản đa du lam
  57. Hất rị dạ du lam
  58. Mạt mạ du lam
  59. Bạt rị thất bà du lam
  60. Tỷ lật sắc tra du lam
  61. Ô đà ra du lam
  62. Yết tri du lam
  63. Bạt tất đế du lam
  64. Ô lô du lam
  65. Thường dà du lam
  66. Hắc tất đa du lam
  67. Bạt đà du lam
  68. Ta phòng án dà
  69. Bát ra trượng dà du lam
  70. Bộ đa tỷ đa trà
  71. Trà kỳ ni
  72. Thập bà ra
  73. Ðà đột lô ca
  74. Kiến đốt lô kiết tri
  75. Bà lộ đa tỳ
  76. Tát bát lô
  77. Ha lăng già
  78. Du sa đát ra
  79. Ta na yết ra
  80. Tỳ sa dụ ca
  81. A kỳ ni
  82. Ô đà ca
  83. Mạt ra bệ ra
  84. Kiến đa ra
  85. A ca ra
  86. Mật rị đốt
  87. Ðát liểm bộ ca
  88. Ðịa lật lặc tra
  89. Tỷ rị sắc chất ca
  90. Tát bà na câu ra
  91. Tứ dẫn dà tệ
  92. Yết ra rị dược xoa
  93. Ðác ra sô
  94. Mạt ra thị
  95. Phệ đế sam
  96. Ta bệ sam
  97. Tất đát đa bát đác ra
  98. Ma ha bạt xà lô
  99. Sắc ni sam
  100. Ma ha bát lặc trượng kỳ lam
  101. Dạ ba đột đà
  102. Xá dụ xà na
  103. Biện đát lệ noa
  104. Tỳ đà da
  105. Bàn đàm ca lô di
  106. Ðế thù
  107. Bàn đàm ca lô di
  108. Bát ra tỳ đà
  109. Bàn đàm ca lô di
  110. Ðát điệt tha
  111. Án
  112. A na lệ
  113. Tỳ xá đề
  114. Bệ ra
  115. Bạt xà ra
  116. Ðà rị
  117. Bàn đà bàn đà nể
  118. Bạt xà ra bán ni phấn
  119. Hổ hồng đô lô ung phấn
  120. Ta bà ha.

Thần chú Lăng Nghiêm bản tiếng Phạn:

1 – Nam mô sát tát tha, sô ga đa da, a ra ha tê, sam muya sam bô đa sê.

2 – Nam mô sát tát tha, bu đa cô ti, si ni sam.

3 – Nam mô sát va, bu đa bu ti, sát ta bê tê.

4 – Nam mô sát ta nam, sam muya sam bô đa cô ti nam.

5 – Sa sê ra pa ca, săng ga nam.

6 – Nam mô lu kê a ra han ta nam.

7 – Nam mô su ru ta pa na nam.

8 – Nam mô sa khít ri ta ca mi nam.

9 – Nam mô lu kê sam mya ca ta nam.

10 – Sam mya ca pa ra, ti pa ta na nam.

11 – Nam mô đê va li si nan.

12 – Nam mô si ta da pi ti da, ta ra li si nan.

13 – Sê pa nu, gơ ra ha, sô ha sa ra ma tha nam.

14 – Nam mô pát ra ha ma ni.

15 – Nam mô in đa ra da.

16 – Nam mô ba ga va tê.

17 – Ru đa ra da.

18 – U ma pun ti.

19 – Sô hê da da.

20 – Nam mô ba ga va tê.

21 – Na ra da, na da.

22 – Phun cha ma ha, sam mu ta ra.

23 – Nam mô si khít ri ta da.

24 – Nam mô ba ga va tê.

25 – Ma ha ca ra da.

26 – Ti ri pa ra na ga ra.

27 – Pi ta ra, pa na ca ra da.

28 – A ti mu tê.

29 – Si ma sa na ni, ba si ni.

30 – Ma tát ri ga na.

31 – Nam mô si khít ri ta da.

32 – Nam mô ba ga va tê.

33 – Ta tha ga ta cô ra da.

34 – Nam mô pát tâu ma cô ra da.

35 – Nam mô pát cha ra cô ra da.

36 – Nam mô ma ni cô ra da.

37 – Nam mô ga cha cô ra da.

38 – Nam mô ba ga va tê.

39 – Ti ri đa su ra si na.

40 – Pa ra ha ra na ra cha da.

41 – Ta tha ga ta da.

42 – Nam mô ba ga va tê.

43 – Nam mô a mi ta ba da.

44 – Ta tha ga ta da.

45 – A ra ha tê.

46 – Sam mya sam bô đa da.

47 – Nam mô ba ga va tê.

48 – A sô bi da.

49 – Ta tha ga ta da.

50 – A ra ha tê.

51 – Sam mya sam bô đa da.

52 – Nam mô ba ga va tê.

53 – Bi sa cha da, cu ru phi chu ri da.

54 – Pa ra bà ra cha da.

55 – Ta tha ga ta da.

56 – Nam mô ba ga va tê.

57 – Sam pu su pi ta.

58 – Sát lin nai ra si cha da.

59 – Ta tha ga ta da.

60 – A ra ha tê.

61 – Sam mya sam bô đa da.

62 – Nam mô ba ga va tê.

63 – Sê kê dê mu na dây.

64 – Ta tha ga ta da.

65 – A ra ha tê.

66 – Sam mya sam bô đa da.

67 – Nam mô ba ga va tê.

68 – Si tát na kê tu ra cha da.

69 – Ta tha ga ta da.

70 – A ra ha tê.

71 – Sam mya sam bô đa da.

72 – Ti piêu, nam mô sát khít ri ta.

73 – Ê đam, ba ga va ta.

74 – Sát tát tha, ga tu si ni sam.

75 – Sát tát ta, pát tát lam.

76 – Nam mô a ba ra si đam.

77 – Paùt ra ti, dang ky ra.

78 – Sát ra ba, pu ta gơ ra ha.

79 – Ni gơ ra ha, khít ca ra ha ni.

80 – Pát ra, pi ti da, cha đa ni.

81 – A ca ra, mớt ri chu.

82 – Pát ri tát ra da, nang khít ri.

83 – Sát ra ba, pun đa na, mu sa ni.

84 – Sát ra ba, tát si cha.

85 – Tát si pháp, pun ma ni, phát ra ni.

86 – Chê tu ra, si ti nam.

87 – Gơ ra ha, sô ha sát ra nha cha.

88 – Pi ta pang sa na khít ri.

89 – A si cha pinh sê ti nam.

90 – Na sa sát tát ra nha cha.

91 – Pa ra sát tha na khít ri.

92 – A si cha nam.

93 – Ma ha gơ ra ha nha cha.

94 – Pi ta pang sát na khít ri.

95 – Sát va sê tu ru, ni ba ra nha cha.

96 – Hu lam tát si pháp, nan cha na sê ni.

97 – Pi sa sê, si tát ra.

98 – A kít ni, u đa ca ra nha cha.

99 – A pát ra si ta khu ra.

100 – Ma ha pát ra chên chi.

101 – Ma ha típ ta.

102 – Ma ha ti cha.

103 – Ma ha suê ta cha ba ra.

104 – Ma ha pát ra pun đa ra, ba si ni.

105 – A ri da ta ra.

106 – Pi ri cô ti.

107 – Si va pi cha da.

108 – Pát cha ra, ma ly ty.

109 – Pi sê ru ta.

110 – Pút tang mang ca.

111 – Pát cha ra, chi hô na a cha.

112 – Ma ra chi ba, pát ra chi ta.

113 – Pát cha ra sin chi.

114 – Pi sê ra cha.

115 – Sin ta sê, bê đê va, pu si ta.

116 – Su ma ru pa.

117 – Ma ha suê ta.

118 – A ri da ta ra.

119 – Ma ha ba ra, a pát ra.

120 – Pát cha ra, xương khít ra chê ba.

121 – Pát cha ra, cu ma ri.

122 – Cu lam ta ri.

123 – Pát cha ra, hốt sát ta cha.

124 – Pi ti da khin chê na, ma ri ca.

125 – Quát su mu, ba khít ra ta na.

126 – Vê rô cha na, cu ri da.

127 – Da ra thâu, si ni sam.

128 – Pi chi lam ba ma ni cha.

129 – Pát cha ra, ca na, ca pa ra ba.

130 – Rô cha na, pát cha ra, tân chi cha.

131 – Suê ta cha, ca ma ra.

132 – Sát sa si, pa ra ba.

133 – Ê tê di tê.

134 – Mu ta ra, kít na.

135 – Sô bê ra sam.

136 – Quát pham tu.

137 – In thâu na, ma ma sê.

*- II –

138 – U hum,

139 – Ry si kít na.

140 – Pa ra, sê si ta.

141 – Sát tát tha, ga tu si ni sam.

142 – Hu hum,

143 – Tu ru ung,

144 – Chim ba na.

145 – Hu hum,

146 – Tu ru ung,

147 – Si đam ba na.

148 – Hu hum,

149 – Tu ru ung,

150 – Pa ra si đi da, sam pát soa, na khít ra.

151 – Hu hum,

152 – Tu ru ung,

153 – Sát va dác sa, hát ra sát sa.

154 – Gơ ra ha nha cha.

155 – Pi tang pang sát, na khít ra.

156 – Hu hum,

157 – Tu ru ung,

158 – Chê tu ra, si ti nam.

159 – Gơ ra ha, sa ha sát ra nam.

160 – Pi tang pang sát na ra.

161 – Hu hum,

162 – Tu ru ung,

163 – Ra soa,

164 – Ba ga va.

165 – Sát tát tha, ga tu si ni sam.

166 – Pa ra tim, cha kít ri.

167 – Ma ha, sô ha sát ra.

168 – Bút su sa, ha sát ra, si ri sa.

169 – Cô ti, sô ha sát ni, ti lê.

170 – A pi đi si, ba ri ta.

171 – Cha cha ang ca.

172 – Ma ha pát cha ru ta ra.

173 – Ti ri bô ba na.

174 – Man ta ra.

175 – U hum,

176 – Sa si ti, bô ba tu.

177 – Ma ma,

178 – In thâu na, ma ma sê.

– III –

179 – Ra cha ba da.

180 – Chu ra pát da.

181 – A chi ni ba da.

182 – U đa ca ba da.

183 – Pi sa ba da.

184 – Sê sát ta ra ba da.

185 – Ba ra chước khiết ra ba da.

186 – Tát sít soa ba da.

187 – A sê ni ba da.

188 – A ca ra mơ ri chu ba da.

189 – Đa ra ni, pu mi kim, ba ga va ta ba da.

190 – U ra ca, ba đa ba da.

191 – Rát cha than đa ba da.

192 – Na ga ba da.

193 – Pi thiêu tát ba da.

194 – Sô pa ra na ba da.

195 – Dác soa gơ ra ha.

196 – Ra soa si gơ ra ha.

197 – Pê ri ta gơ ra ha.

198 – Pi sa cha gơ ra ha.

199 – Pu ta gơ ra ha.

200 – Cu ban đa gơ ra ha.

201 – Pu tan na gơ ra ha.

202 – Ca cha pu tan na gơ ra ha.

203 – Si kin tu gơ ra ha.

204 – A pa si ma ra gơ ra ha.

205 – U than ma ta gơ ra ha.

206 – Sa da gơ ra ha.

207 – Hê ri ba ti gơ ra ha.

208 – Sê ta ha ri nam.

209 – Khít ba ha ri nam.

210 – Ru ti ra ha ri nam.

211 – Mang sa ha ri nam.

212 – Mê ta ha ri nam.

213 – Ma cha ha ri nam.

214 – Cha ta ha ri nu.

215 – Si pi ta ha ri nam.

216 – Pi ta ha ri nam.

217 – Ba đa ha ri nam.

218 – A su cha ha ri nu.

219 – Chít ta ha ri nu.

220 – Ti sam sát bi sam.

221 – Sát va gơ ra ha nam.

222 – Pi đa da cha, san đa da mi

223 – Kê ra da mi,

224 – Pa ri pát ra chê ca, cát ri tam.

225 – Pi đa da cha, san đa da mi

226 – Kê ra da mi,

227 – Đa din ni, cát ri tam.

228 – Pi đa da cha, san đa da mi

229 – Kê ra da mi,

230 – Ma ha pát su pát tát da,

231 – Ru đa ra, cát ri tam.

232 – Pi đa da cha, san đa da mi

233 – Kê ra da mi,

234 – Na ra da na, cát ri tam.

235 – Pi đa da cha, san đa da mi

236 – Kê ra da mi,

237 – Tát toa ga ru đa si, cát ri tam.

238 – Pi đa da cha, san đa da mi

239 – Kê ra da mi,

240 – Ma ha ca ra, ma tát ri ga na, cát ri tam.

241 – Pi đa da cha, san đa da mi

242 – Kê ra da mi,

243 – Ca pa ri ca, cát ri tam.

244 – Pi đa da cha, san đa da mi

245 – Kê ra da mi,

246 – Cha da khít ra, ma tu khít ra.

247 – Sát va ra tha sa tát na, cát ri tam.

248 – Pi đa da cha, san đa da mi

249 – Kê ra da mi,

250 – Chư chát ra, ba ky ni, cát ri tam.

251 – Pi đa da cha, san đa da mi

252 – Kê ra da mi,

253 – Pi ri dang cát ri chi

254 – Nan đa kê sa ra, ga na phun ti.

255 – Sát hê da, cát ri tam.

256 – Pi đa da cha, san đa da mi

257 – Kê ra da mi,

258 – Na khít na sa ra ba na, cát ri tam.

259 – Pi đa da cha, san đa da mi

260 – Kê ra da mi,

261 – A ra han, cát ri tam, pi đa da cha, san đa da mi,

262 – Kê ra da mi,

263 – Pi ta ra ga, cát ri tam.

264 – Pi đa da cha, san đa da mi

265 – Kê ra da mi, pát cha ra pa mi,

266 – Cu hê da cu hê da,

267 – Ca đi pát ti cát ri tam.

268 – Pi đa da cha, san đa da mi

269 – Kê ra da mi,

270 – Ra soa mang,

271 – Ba ga va,

272 – In thâu na ma ma sê.

– IV –

273 – Ba ga va,

274 – Si ta ta, pa tơ ra.

275 – Nam mô suy tu tê.

276 – A si ta na ra chi ca.

277 – Pa ra va, si phu cha.

278 – Pi ca sát tát ta pát ti ri.

279 – Sập phật ra sập phật ra,

280 – Đa ra đa ra,

281 – Văn đa ra, văn đa ra, san đa san đa.

282 – Hu hum,

283 – Hu hum.

284 – Phun cha,

285 – Phun cha, phun cha, phun cha, phun cha.

286 – Sô ha,

287 – Hê hê phun.

288 – A mâu ca da phun.

289 – A pa ra đê ha ta phun.

290 – Ba ra pa ra ta phun.

291 – A sô ra, pi ta ra, pa ca phun.

292 – Sát va đê bê pi phun.

293 – Sát va na ga pi phun.

294 – Sát va dác sa pi phun.

295 – Sát va gan đa va pi phun.

296 – Sát va pu ta na pi phun.

297 – Ca cha pu ta na pi phun.

298 – Sát va tát lang chi ti pi phun.

299 – Sát va tát sít pi lây, cát si ti pi phun.

300 – Sát va sấp ba lay pi phun.

301 – Sát va a pa si mô lay pi phun.

302 – Sát va sê ra ba na pi phun.

303 – Sát va ti tê kê pi phun.

304 – Sát va tát ma ta ky pi phun.

305 – Sát va pi ta da ra si cha lây pi phun.

306 – Cha da khít ra, ma tu khít ra,

307 – Sát va ra tha sa đa kê pi phun.

308 – Pi ti da cha lây pi phun.

309 – Chê tu ra, phác ky ni pi phun.

310 – Pát cha ra, cu ma ri,

311 – Pi ta da, ra si pi phun.

312 – Ma ha pa ra tinh dang, soa ky ri pi phun.

313 – Pát cha ra sang khít ra da,

314 – Pa ra chang ky ra cha da phun.

315 – Ma ha ca ra da,

316 – Ma ha mút tát ri ca na,

317 – Nam mô sa khít ri ta da phun.

318 – Pi si na phi dây phun.

319 – Pu ra ha mâu ni dây phun.

320 – A ky ni dây phun.

321 – Ma ha khít ri dây phun.

322 – Khít ra than chi dây phun.

323 – Mít tát ri dây phun.

324 – Ru tát ri dây phun.

325 – Cha man đa dây phun.

326 – Khít la ra tát ri dây phun.

327 – Ca phun ri dây phun.

328 – A ti mu chít ta, ca si ma sa na,

329 – Ba su ni dây phun.

330 – Din kít chít,

331 – Sát tô va sê,

332 – Ma ma in thâu na ma ma sê.

– V –

333 – Tát si cha chít ta.

334 – A mút tát ri chít ta.

335 – U cha ha ra.

336 – Ga ba ha ra.

337 – Rô ti ra ha ra.

338 – Ba sa ha ra.

339 – Ma cha ha ra.

340 – Cha ta ha ra.

341 – Si pi ta ha ra.

342 – Pát lác da ha ra.

343 – Khin ta ha ra.

344 – Pu sư pa ha ra.

345 – Phô ra ha ra.

346 – Ba sê ha ra.

347 – Pún pa chít ta.

348 – Tát si cha chít ta.

349 – Lu ta ra chít ta.

350 – Dác sa gơ ra ha.

351 – Ra sát sa gơ ra ha.

352 – Pay lê ta gơ ra ha.

353 – Pi sa cha gơ ra ha.

354 – Pu ta gơ ra ha.

355 – Cu ban đa gơ ra ha.

356 – Si khin ta gơ ra ha.

357 – U tát ma ta gơ ra ha.

358 – Sê dê gơ ra ha.

359 – A pa sát ma ra gơ ra ha.

360 – Chác khu cát, đa ky ni gơ ra ha.

361 – Ri pút ti gơ ra ha.

362 – Cha mi ca gơ ra ha.

363 – Sa cu ni gơ ra ha.

364 – Mu ta ra, nan ti ca gơ ra ha.

365 – A lam ba gơ ra ha.

366 – Khin tu pa ni gơ ra ha.

367 – Sập phạt ra, in ca hê ca.

368 – Chuy ti dác ca.

369 – Tát lê ti dác ca.

370 – Chê tát thác ca.

371 – Ni đê sập phạt ra, pi sam ma sập phạt ra.

372 – Pô ti ca,

373 – Pi ti ca,

374 – Sít lê si mi ca.

375 – Sa ni pun ti ca.

376 – Sát va sập phạt ra.

377 – Sít ru kít tê.

378 – Mút đa bi tát ru chê kim.

379 – A y ru khim.

380 – Mu khu ru khim.

381 – Khít ri tát ru khim.

382 – Khít ra ha, khít lam.

383 – Khít na su lam.

384 – Tan ta su lam.

385 – Ngát ri da su lam.

386 – Mát ma su lam.

387 – Pát ri si ba su lam.

388 – Pi lát si cha su lam.

389 – U ta ra su lam.

390 – Khít chi su lam.

391 – Pát si ti su lam.

392 – U ru su lam.

393 – Sang ca su lam.

394 – Hát si ta su lam.

395 – Pát ta su lam.

396 – Sa phang ang ca pát ra, chang kha su lam.

397 – Pu ta bi ta đa.

398 – Đa ky ni sấp ba ra.

399 – Ta tát ru ca, kin chát ru kít chi, ba lu ta pi.

400 – Sát pát ru ha lang ca.

401 – Su sa tát ra, sa na khít ra.

402 – Pi sa du ca.

403 – A ky ni, u ta ca.

404 – Mát ra bê ra, kin ta ra.

405 – A ca ra, mít ri chát, than lim pu ca.

406 – Ti lất chi cha.

407 – Pi ri sít chít ca.

408 – Sát va na khu ra.

409 – Si dan ga pi, khít ra ri dác sa, tát ra sô.

410 – Mát ra si, phê ti sam sa bê sam.

411 – Si ta ta, pa tơ ra.

412 – Ma ha pát cha ru, sít ni sam.

413 – Ma ha pa ra chang ky lam.

414 – Da pa tát đa sa du cha na.

415 – Pin tan ly na.

416 – Pi đa da, ban đam ca ru mi.

417 – Ti su, ban đam ca ru mi.

418 – Pát ra pi đa, ban đam ca ru mi.

419 – Ta đya tha.

420 – A ôm,

421 – A na lê,

422 – Bi su đê,

423 – Bê ra, pát cha ra, đa ri.

424 – Pun đa pun đa ni,

425 – Pát cha ra pang ni phun.

426 – Hu hum tu ru ung phun,

427 – Sô va ha.

IV. Ý nghĩa của Chú Lăng Nghiêm

Chú Lăng Nghiêm được coi là cốt tủy của Phật giáo, nhờ thần chú này mà chánh Pháp mới tồn tại lâu như vậy vì mỗi câu đều có hiệu lực. Bao gồm Ngũ Phương Phật, đại diện cho 4 hướng và trung tâm. Chư Phật chia 5 hướng để có thể trấn an và hạn chế sự càn quấy của ma quỷ. 

Do đó, uy lực của chú Lăng Nghiêm giúp con người chống lại sức mạnh của yêu ma. Tuy nhiên, nếu chỉ dựa vào chú mà trong lòng bạn vẫn còn oán hận, ganh ghét thì không có một thần chú nào có hiệu lực cả. Vì vậy, muốn tụng chú Lăng Nghiêm bạn cần định tâm thân mình trước. 

V. Lợi ích nhiệm màu của thần chú Lăng Nghiêm

Thần chú Lăng Nghiêm được tin tưởng có công năng giúp hành giả tiêu trừ ma chướng để bình an, phá tan si ám để thành tựu về trí tuệ và công đức. Chỉ cần tụng niệm một câu, một chữ hay một đệ hoặc toàn bộ bài chú đều khiến cho quỷ thần, yêu ma tránh xa. 

chu lang nghiem

Kiên trì tụng niệm chú Lăng Nghiêm để được độ trì

Nếu thọ trì thần chú Lăng Nghiêm kiên trì thì hành giả nhất hạnh sẽ giác ngộ và chứng đắc quả vị vô thượng đẳng chánh đẳng chánh pháp. Tụng chú này thường xuyên sẽ tiêu trừ nghiệp chướng trong bao đời tiền kiếp. Đó chính là lợi ích nhiệm màu của chú Lăng Nghiêm.

Chú Lăng Nghiêm tuy khó học nhưng nếu bạn kiên trì học và tụng thì hiệu quả mang lại là vô cùng lớn. Vật phẩm Phật Giáo chuyên cung cấp những tài liệu giáo dục Phật giáo được chia sẻ phi lợi nhuận, hi vọng sẽ hữu ích với bạn.

Nam Mô A Di Đà Phật!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

.
.
.